Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014

Mua nhà mới cần chú ý những thủ tục gì ?

Xin Hỏi: Tôi muốn mua một căn nhà mới có sổ hồng đàng hoàng. Nhưng do trình độ và hiểu biết hạn chế, tôi không biết cần phải làm thủ tục giấy tờ mua bán nhà như thế nào cho đúng pháp luật và không bị bên bán lừa gạt, mong luật sư xem tư vấn giúp tôi vấn đề này, tôi xin cảm ơn
Trả lời:
Điều kiện về chuyển quyền sở hữu nhà
Khoản 1, Điều 91 và Điều 92 Luật Nhà ở năm 2005, cụ thể
Khoản 1, Điều 91 quy định
a) Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở theo quy định của pháp luật
b) Không có tranh chấp về quyền sở hữu
c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 92 quy định:
“1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở phải có các điều kiện sau đây
a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự
b) Cá nhân có năng lực hành vi dân sự; tổ chức bán, cho thuê nhà ở phải có chức năng kinh doanh nhà ở, trừ trường hợp tổ chức bán nhà ở không nhằm mục đích kinh doanh
2. Bên mua, thuê, thuê mua, đổi, nhận tặng cho, mượn, ở nhờ, được uỷ quyền quản lý nhà ở là tổ chức, cá nhân và nếu là cá nhân trong nước thì không phụ thuộc vào nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và phải có năng lực hành vi dân sự; nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải thuộc diện được sở hữu, bạn được thuê nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp Luật này nếu là tổ chức thì không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh
Hình thức Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà
Theo Điều 93, Luật Nhà ở Hợp đồng về nhà ở phải có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối với nhà ở tại đô thị, chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã đối với nhà ở tại nông thôn.
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Điều 93: Bên mua, bên nhận tặng cho, bên đổi, bên được thừa kế nhà ở có trách nhiệm nộp hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo trình tự quy định tại Điều 16 của Luật này, trừ trường hợp bên bán nhà ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở hoặc các bên có thỏa thuận khác.
Với các quy định nêu trên, bạn căn cứ  thực hiện để giao dịch được phù hợp quy định pháp luật VN

Xem:

Thứ Tư, 24 tháng 9, 2014

Tư vấn sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu


Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung các tài liệu trong đơn.
Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể yêu cầu sửa chữa, thay đổi về tên, địa chỉ của người nộp đơn, tác giả. Mọi yêu cầu về sửa chữa, thay đổi đều được làm thành văn bản theo mẫu 01-SĐĐ quy định tại Phụ lục B của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN. Có thể yêu cầu sửa đổi với cùng một nội dung liên quan đến nhiều đơn, với điều kiện người yêu cầu phải nộp lệ phí theo số lượng đơn tương ứng.

Hồ sơ, thủ tục cần thiết
1. Tài liệu tối thiểu:
- 02 Tờ khai (theo mẫu 01–SĐĐ);
- 01 Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh (địa chỉ cũ);
- 01 Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh (địa chỉ mới);
- 01 Công văn về việc thay đổi địa chỉ công ty ( MKLAW FIRM cung cấp).
2. Yêu cầu đối với đơn đăng ký
- Mỗi đơn chỉ được yêu cầu đối với một nội dung;
- Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;
- Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn đăng ký nhãn hiệu .
- Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
- Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập
- Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ,một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn
- Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;
- Đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn

Thứ Năm, 18 tháng 9, 2014

Cung cấp Luật sư riêng cho cá nhân, hay doanh nghiệp

Văn phòng luật sư intracolaw cung cấp dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Chúng tôi là một Công ty tư vấn Luật có kinh nghiệm chuyên sâu trong các lĩnh vực: Tư vấn doanh nghiệp, tư vấn đầu tư, tư vấn sở hữu trí tuệ, tư vấn thuế, đại diện tranh tụng tại tòa án
Với đội ngũ luật sư có kiến thức chuyên sâu về Luật Doanh nghiệp, kinh tế, tài chính và được các Doanh nghiệp tin tưởng trong suốt thời gian qua, chúng tôi hiện cung cấp dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp hay cá nhân

1 - Những rủi ro pháp lý thường gặp
-  Tranh chấp nội bộ: Về Hợp đồng lao động, tranh chấp giữa các thành viên góp vốn, cổ đông góp vốn, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản Công ty …
-  Tranh chấp với cơ quan nhà nước: Về thuế, bảo hiểm xã hội, vi phạm hành chính …
-  Tranh chấp với bên ngoài: Về các loại Hợp đồng kinh tế, phát sinh nợ khó đòi …
-  Thiệt hại do thiếu am hiểu thủ tục hành chính, chính sách Pháp luật về đầu tư, về thuế, xuất nhập khẩu …
2 - Vì sao phải có luật sư doanh nghiệp?
-  Hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro pháp lý thường gặp nói trên;
-  Đến với văn phòng luật sư chúng tôi khách hàn chỉ phải trả mức chi phí thấp, mà hiệu quả cao luôn là phương trâm cung cấp dịch vụ pháp lý của chúng tôi. bạn sẽ có những luật sư thường trực, tận tụy sẵn sàng hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp của bạn mọi lúc mọi nơi. Trong khi đó, chi phí tiền lương cho một nhân viên pháp lý làm được việc phải từ 5 -10 triệu , mà không hiệu quả bằng chúng tôi
-  Chúng tôi chắc chắn rằng, một nhân viên pháp lý không thể chuyên nghiệp bằng một đội ngũ luật sư thực thụ. Họ không thể đưa ra quyết định một cách chính xác và nhanh chóng, lời nói của họ không có trọng lượng trước đối tác và các cơ quan chức năng, đặc biệt là tòa án (nếu phát sinh tranh chấp).
-  Với sự trợ giúp của văn phòng luật sư Bạn sẽ “An tâm, tự tin và quyết định nhanh hơn” các vấn đề pháp lý của doanh nghiệp trong quá trình đàm phán các thương vụ quan trọng, các rào cản về tâm lý, và sự thiếu am hiểu về luật pháp gây ra những rủi ro pháp lý khó lường và thiệt hại là điều khó tránh khỏi. Bạn sẽ cảm thấy tự tin, chuyên nghiệp và rất an tâm khi có luật sư riêng bên cạnh bạn
-  Chúng tôi hiểu rằng, bạn đang nghĩ, nếu thuê một nhân viên thường trực sẽ giúp bạn mọi lúc, mọi nơi khi bạn cần, còn nếu sử dụng dịch vụ luật sư ở bên ngoài sẽ không thuận tiện lắm. Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ và truyền thông đã làm cho không gian không còn giới hạn. Chúng tôi cam kết hỗ trợ doanh nghiệp bạn mọi lúc, mọi nơi.
3 - Nội dung tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
-  Công ty luật intracolaw luôn luôn  thường xuyên mọi vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp (thuế, hợp đồng, lao động, xuất nhập khẩu, đầu tư, thủ tục hành chính …)
-  Sọan thảo và hỗ trợ sọan thảo mọi Văn bản mang tính hành chính pháp lý
-  Soạn thảo và xem xét hợp đồng các loại
-  Tư vấn giải quyết tranh chấp nội bộ và bên ngoài
-  Tư vấn giải pháp xử lý nợ khó đòi
-  Tham mưu giải pháp phòng ngừa rủi ro pháp lý
- Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật theo yêu cầu
4 - Hình thức tư vấn
-  Tư vấn qua email, fax, điện thoại và công văn
-  Nếu vụ việc cần phải có luật sư tham gia trực tiếp, mức thù lao sẽ do hai bên thỏa thuận, tùy theo tính phức tạp của vụ việc và thời gian xử lý công việc đó. Trong trường hợp này, Thù lao luật sư đối với doanh nghiệp sử dụng dịch vụ luật sư thường xuyên sẽ được giảm 10% so với mức thù lao thông thường

Mọi yêu cầu chi tiết xin lệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn
LIÊN HỆ

Công ty Luật INTRACO
Phòng 413, Nhà B15, Khu đô thị Đại Kim - Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Tel: 84-4-62842684/5
Fax: 84-4-62842686
Email: main@intracolaw.com.vn



Chủ Nhật, 7 tháng 9, 2014

Hướng dẫn tư vấn thành lập công ty cổ phần

Thành lập công ty cổ phần - được xem là công ty đối vốn, trong đó phần vốn góp của các cổ đông được chia thành các phần nhỏ bằng nhau được gọi là cổ phần. Đây là một trong những loại hình công ty mang tính phổ quát cao nhất trên thế giới, Công ty luật Minh Khuê sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong việc tư vấn thành lập loại hình công ty này
1. Trình tự thực hiện tư vấn dịch vụ tư vấn thành lập công ty:
- Ngay sau khi nhận được các yêu cầu của khách hàng về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp dự định thành lập Công ty luật Intracolaw sẽ gửi các thông tin cơ bản hướng dẫn thủ tục giấy tờ thành lập công ty
- Khách hàng cung cấp thông tin theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin do công ty luật soạn thảo;
Văn phòng luật sư công ty sẽ gửi thư tư vấn trực tiếp qua email về các thông tin pháp lý mà khách hàng đã cung cấp;
- Sau khi thống nhất được các nội dung cơ bản về việc thành lập công ty Chúng tôi sẽ đặt lịch gặp gỡ tư vấn trực tiếp tại văn phòng hoặc theo yêu cầu của Quý khách;
- Soạn thảo hồ sơ thành lập theo yêu cầu khách hàng;
- Cử nhân viên tiến hành các thủ tục theo quy định trong hợp đồng hai bên đã ký kết;
2. Tài liệu khách hàng cần cung cấp:
- Bản sao chứng thực Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của các cổ đông sáng lập;
- Bản sao đăng ký kinh doanh nếu cổ đông sáng lập là công ty cổ phần
- Chứng chỉ hành nghề (nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện);
- Xác nhận ký quỹ của ngân hàng (nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ thành lập công ty bao gồm:
1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
2. Dự thảo Điều lệ Công ty;
3. Danh sách cổ đông sáng lập;
4. Bản sao hợp lệ một trong cá Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân:
- Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đốc giấy tờ chứng thực:
- Giấy CMND còn hiệu lực hoặci với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
5. Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
6. Giấy uỷ quyền của người đi nộp hồ sơ trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ:   01  (bộ)
4. Nhận và trả kết quả:
Nhân viên của công ty luật tiến hành nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận kết quả phải xuất trình bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực) để đối chiếu. Nếu không phải NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật của NĐDTPL cho người đến nhận kết quả

Thứ Năm, 4 tháng 9, 2014

Intracolaw - Tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam

Chúng tôi văn phòng luật sư intraco tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam theo yêu cầu của quý khách hàng như sau
1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định thư Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu năm 1989;
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;
- Thông tư số 22/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
 
2. Quyền đăng ký nhãn hiệu quốc tế dựa trên đăng ký nhãn hiệu cơ sở tại Việt Nam
Trước hết, Quý khách cần thực hiện thủ tục nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cho nhãn hiệu hàng hóa mà Quý khách hàng có nhu cầu bảo hộ tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam là điều kiện để Quý khách có thể thực hiện yêu cầu đăng ký nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam tại Trung quốc, Ấn Độ và Philippine.
Sau khi quý khách đã thực hiện nộp đơn đăng ký nhãn hiệu đó tại Việt Nam thì Quý khách sẽ được quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế đối với nhãn hiệu nói trên tại Trung quốc, Ấn Độ và Philippine dựa trên cơ sở đơn đăng ký nhãn hiệu đầu tiên đã nộp tại Việt Nam theo Nghị định thư Madrid và Thỏa ước Madrid.    
3. Phí dịch vụ và phí nhà nước
3.1 Phí dịch vụ tư vấn:
+ Lệ phí dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Phí dịch vụ tư vấn cho việc thực hiện hoạt động đăng ký trên được tính trọn gói là: 
.............. VNĐ/ cho nhóm sản phẩm dịch vụ đầu tiên.
.............. VNĐ / cho các sản phẩm/dịch vụ từ nhóm thứ 2 trở đi.
3.2 Lệ phí nhà nước:
Quý khách sẽ nộp lệ phí nhà nước theo biên lai thu phí, lệ phí của Cục sở hữu trí tuệ,  lệ trong đó dự tính bao gồm:
- Lệ phí nhà nước (dự tính) đối với việc đăng kí bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam: 1 nhóm x 660.000 VNĐ / 01 nhãn = 660.000VNĐ (660.000 VNĐ/01 nhóm/06 sản phẩm dịch vụ. Sản phẩm dịch vụ thứ 7 trở đi của mỗi nhóm phí nhà nước sẽ là 114.000 VNĐ/01 sản phẩm tăng thêm).
- Lệ phí nhà nước (dự tính) đối với việc đăng kí nhãn hiệu quốc tế dựa trên đăng ký nhãn hiệu cơ sở tại Việt Nam gồm:
+ Phí thực hiện thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu - không bao gồm các khoản phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế: 1.500.000 VNĐ
+ Phí dịch vụ cung cấp tài liệu xin xác nhận quyền ưu tiên: 60.000 VNĐ (Từ trang thứ hai trở đi, mỗi trang thu thêm 6.000 VNĐ)
+ Một số lệ phí khác được quy định tại Thông tư số 22/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
 
4. Thành phần hồ sơ đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam:
Các quốc gia: Trung Quốc, Ấn Độ, Philippine đều là thành viên của Nghị định thư Madrid. Vậy thành phần hồ sơ đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid có nguồn gốc Việt Nam bao gồm:
+ Đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu (phải được làm bằng tiếng Anh);
+ Tờ khai (theo mẫu);
+ Mẫu nhãn hiệu (09 mẫu kích thước 80 x 80 mm );
+ Các tài liệu liên quan (nếu cần);
+ Chứng từ nộp phí, lệphí.
- Sốlượng hồ sơ: 01 (bộ).
 
5. Những tài liệu Quý khách hàng cần cung cấp:
Để chúng tôi có thể hoàn thiện hồ sơ bảo hộ nhãn hiệu đối với nhãn hiệu mà quý khách hàng yêu cầu thì quý khách hàng cần phải cung cấp cho chúng tôi một số tài liệu, thông tin cụ thể sau:
- Mẫu nhãn hiệu mà quý khách hàng cần đăng ký bảo hộ (01 nhóm)
- Danh sách chính xác các nước mà Quý khách hàng muốn bảo hộ.
- Thông tin về chủ đơn, địa chỉ, số điện thoại, email.
Lưu ý: Tất cả các thông tin về địa chỉ, số điện thoại, email của chủ đơn nói trên cần chính xác 100%. Công văn của cục sở hữu và các thông báo khác sẽ được chuyển về theo thông tin trên.
 
6. Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận đơn: Đơn đăng ký được nộp cho Văn phòng quốc tế thông qua Cục Sở hữu trí tuệ.
- Cục Sởhữu trí tuệ có trách nhiệm chuyển đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu cho Văn phòng quốc tế
 
7. Thời gian để được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid.
- 30 ngày để Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam chuyển đơn lên văn phòng Tổ Chức Sở Hữu Trí Tuệ Quốc Tế (WIPO)
- Trong vòng 18 tháng kể từ ngày nộp đơn hợp lệ lên văn phòng Tổ Chức Sở Hữu Trí Tuệ Quốc Tế, Quý công ty sẽ được cấp giấy chứng nhận dang ky nha hieutại các nước đã được chỉ định trong đơn (Trong trường hợp đơn đăng ký không có bất kỳ thiếu sót hoặc bị từ chối bảo hộ).
 
8. Trách nhiệm của công ty luật chúng tôi
- Thực hiện việc tư vấn cho quý khách hàng về quyền lợi khi đăng ký bảo hộ, thủ tục, thời gian giải quyết việc bảo hộ.
- Thực hiện soạn thảo hồ sơ, mô tả nhãn hiệu nộp cho Cục SHTT
- Theo dõi, phản hồi các công văn thông báo của Cục nếu cần thiết
- Tra cứu sơ bộ với chuyên viên trong cục trước khi đăng ký để có được khuyến nghị tốt nhất khi đăng ký bảo hộ cho quý khách hàng.
- Bảo vệ quyền lợi của quý khách hàng, tư vấn bảo hộ của quý khách hàng trong suốt quá trình thẩm định đơn cho đến khi được cấp văn bằng bảo hộ.
Trên đây là thư tư vấn  của chúng tôi về vấn đề đăng ký bảo hộ nhãn hiệu mà quý khách hàng quan tâm. Còn bất cứ vấn đề gì thắc mắc, quý khách hàng có thể liên lạc với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp

Xem thêm:  đăng ký logo , đăng ký thương hiệuđăng ký bảo hộ thương hiệu


Phòng 413, Nhà B15, Khu đô thị Đại Kim - Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Email: main@intracolaw.com.vn
Tel: 84-4-62842684/5
Fax: 84-4-62842686